- Người lao động được hưởng chế độ
thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Lao động nữ mang thai.
+ Lao động nữ sinh con.
+ Người lao động nhận nuôi con nuôi
≤4 tháng tuổi.
- Người lao động phải đóng bảo hiểm
xã hội từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận
nuôi con nuôi.
2. Thời gian được hưởng
2. Thời gian được hưởng
Quỹ BHXH chi trả cho thời gian nghỉ
của người lao động nghỉ hưởng trợ cấp thai sản (kể cả ngày nghỉ lễ, nghỉ
Tết, ngày nghỉ hằng tuần).
- Trong thời gian mang thai được nghỉ
việc để đi khám thai năm 5 lần, mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế
hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 2
ngày cho mỗi lần khám thai.
- Thời gian hưởng chế độ khi sẩy
thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai
chết lưu:
+ 10 ngày nếu thai <1 tháng.
+ 20 ngày nếu thai từ ≥1- 3 tháng.
+ 40 ngày nếu thai từ ≥3- 6 tháng.
+ 50 ngày nếu thai từ ≥6 tháng.
- Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
+ Điều kiện lao động bình thường: 6 tháng.
+ Điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm, làm 3 ca; phụ cấp KV hệ số ≥0,7; lực lượng vũ trang: 6
tháng.
+ Lao động tàn tận: 6 tháng
+ Trường hợp sinh đôi trở lên từ con
thứ 2, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30 ngày.
- Trường hợp sau khi sinh con mà con
chết mẹ được nghỉ:
+ <60 ngày tuổi được nghỉ việc 90
ngày tính từ ngày sinh con.
+ ≥60 tuổi được nghỉ việc 30 ngày
tính từ ngày con chết.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai
sản không vượt quá thời gian quy định
- Trường hợp nhận nuôi con nuôi <4
tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng
tuổi.
Trường hợp chỉ có cha hoặc mẹ tham
gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết
sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai
sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
- Trường hợp thực hiện các biện pháp
tránh thai:
+ Khi đặt vòng tránh thai: 7 ngày.
+ Khi thực hiện biện pháp triệt sản:
15 ngày
3. Mức hưởng:
- Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc
nhận nuôi con nuôi bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
- Mức hưởng chế độ thai sản:
+ =100% mức bình quân tiền lương,
tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc
của người mẹ.
(Trường hợp chỉ có người cha tham
gia BHXH hoặc cả cha cả mẹ tham gia nhưng người mẹ chết sau khi sinh thì mức
hưởng tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của
người cha; trường hợp chỉ có mẹ tham gia mà mẹ chết sau khi sinh thì mức hưởng
tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của người
mẹ)
+ Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ
thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao
động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Thủ tục hồ sơ:(Vào đây để tải (download) biểu mẫu)
Thủ tục hồ sơ:(Vào đây để tải (download) biểu mẫu)
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản
sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử trong trường hợp sau khi sinh con
mà con chết hoặc mẹ chết.
Trường hợp lao động nữ đi khám thai,
sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực hiện các biện
pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; nhận nuôi
con nuôi dưới 4 tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận của người sử dụng lao động
về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có
phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của người sử dụng lao động
đối với lao động nữ là người tàn tật.
- Hàng quý (hoặc hàng tháng)
người sử dụng lao động lập 03 bản danh sách theo mẫu số C70a-HD kèm theo hồ sơ
thai sản của từng người lao động nộp cho BHXH quận, huyện hoặc BHXH
TP nơi đơn vị đóng BHXH để xét duyệt và quyết toán kinh phí thai sản.
4. Trình tự lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
1. Doanh Nghiệp chuẩn bị:
4. Trình tự lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
1. Doanh Nghiệp chuẩn bị:
- Danh sách thanh toán chế độ thai sản Mẫu C70A-HD (Ban hành
theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
- Báo giảm lao động theo mẫu: Mẫu danh sách lao động tham
gia BHXH, BHYT Mẫu D02-TS Theo quyết định 1018/QĐ-BHX
2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản Người lao động chuẩn bị:
a. Đối với lao động nữ sinh con, gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy chứng sinh (bản sao) hoặc Giấy khai sinh (bản sao)
của con.
3. Các bước thực hiện:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho DN.
Bước 2: Báo giảm lao động
+) Mẫu D01-TS
+) Mẫu D02-TS - Theo quyết định 1018/QĐ-BHXH
Bước 3: Lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
+) Mẫu C70A-HD
+) Bản sao giấy khai sinh của em bé (Photo công chứng)
+) Sổ bảo hiểm của lao động nữ sinh con
4. Thời hạn giải quyết
- DN giải quyết và chi trả chế độ cho người lao động trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan BHXH thanh quyết toán cho DN trong thời hạn tối đa
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Mức hưởng chế độ thai sản:
- Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi bằng 2
tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. (Hiện nay là 1.150.000 vnđ/tháng)
- Mức hưởng chế độ thai sản: = 100% mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ
việc của người mẹ.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là
thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng
lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Theo bảo hiểm xã hội tỉnh Hòa Bình .